Trường Sĩ Quan Trừ Bị Thủ Đức/Nam Định
Mục định chính của bài nghiên cứu này là cung cấp thông tin bối cảnh để phân tích vài trò chính trị quốc gia của QLVNCH, vì các sĩ quan của quân lực khống chế cơ chế chính trị của xứ sở. Mối liên hệ giữa các sĩ quan là yếu tố quan trọng để hiểu những gì đã xảy ra. Lệnh Động Viên và Các Trường Sĩ Quan Trừ Bị Các trường Thủ Đức và Nam Định dành cho sĩ quan trừ bị được thiết lập cuối năm 1951 trong một kế hoạch của Pháp nhằm gia tăng tầm vóc Quân Đội Quốc Gia được chính thức khai lập ngày 11 tháng 5năm 1950.
Ngày 27 tháng 7 năm 1951, Quốc Gia Việt Nam thời đó ra Nghị Định số 372/Cab/DN kêu gọi thanh niên tòng quân gia nhập chương trình huấn luyện dành cho sĩ quan trừ bị. Hai trường này khai trương cùng ngày 1 tháng 10 năm 1951 tại Thủ Đức, gần Sài Gòn, và tại Nam Định, ngoài Bắc; tiếng pháp gọi là "les Ecoles des Cadres de Réserve de Thu Duc et Nam Dinh", tiếng Việt gọi là Trường Sĩ Quan Trừ Bị. Dữ Kiện Liên Quan Đến Trường Thủ Đức Dành Cho Sĩ Quan Trừ Bị Khóa Khai Giảng Tốt Nghiệp
Sĩ số Tên Khóa Thủ Khoa
Khoa 1 01/10/51 - 01/06/52 475 Lê Văn Duyệt Phạm Kim Quy
Khoa 2 01/10/52 - 01/04/53 579 Phụng Sự Paul Nguyễn Thanh Huệ
Khoa 3 01/04/53 - 01/11/53 821 Đống Đa Phạm Văn Mẫn
Khoa 3/P 01/09/53 - 16/03/54 324 Đống Đa Nguyễn Cao Trường
Khoa 4 01/12/53 - 01/06/54 1148 Cương Quyết Nguyễn Văn Hải
Khoa 4/P 16/03/54 - 01/10/54 625 Cương Quyết Nguyễn Thành Nguyên
Khoa 5 16/06//54 - 01/02/55 1396 Vì Dân Nguyễn Văn Minh
Khoa 6 25/03//57 - 08/03/58 563 Cộng Hòa Nguyễn Văn Vinh
Khoa 7 25/06/58 - 10/06/59 346 Nhân Vị Nguyễn Hữu Phú
Khoa 8 02/03/59 - 07/03/60 371 Bạch Đằng Phạm Thanh Nhàn
Khoa 9 12/10/59 - 14/11/60 330 Đoàn Kết Lương Văn Hoa
Khoa 10 20/06/60 - 14/06/61 496 Thành Tín Huỳnh Văn Bê
Khoa 11 09/01/61 - 22/12/61 763 Đồng Tiến Trần Văn Ân
Khoa 12 23/10/61 - 01/08/62 1478 Trần Hưng Đạo Nguyễn Ngọc Linh
Khoa 13 15/03/62 - 28/12/62 1527 Ấp Chiến Lược Trương ̣Đình Ngữ
Khoa 14 17/09/62 - 14/06/63 2191 Nhân Trí Dũng Nguyễn Ngọc Diệp
Khoa 15 25/02/63 - 27/11/63 1890 Cách Mạng Nguyễn Lương Y
Khoa 16 27/09/63 - 30/04/64 1609 Võ Tánh Mai Văn Mến
Khoa 17 13/01/64 - 22/10/64 1099 Nguyễn Thái Học Nguyễn Kim Long
Khoa 18 08/06/64 - 18/03/65 1219 Phan Văn Trị Trần Văn Ngôn
Khoa 19 23/11/64 - 27/08/65 1407 Nguyễn Huệ Trần Sách Đốc
Khoa 20 12/04/65 - 22/12/65 1475 Xây Dựng Lý Công Thuận
Trong giai đoạn từ 1951 đến 1965, 20.927 sinh viên sĩ quan tốt nghiệp và được mang lon thiếu úy. Vào khoảng tháng 9 năm 1973, tổng số sinh viên sĩ quan tốt nghiệp lên tới 80.115. Khóa 1 Thủ Đức: 01/10/1951-01/06/1952 - Tốt Nghiệp: (xem bị chú) (bị chú về sinh viên sĩ quan tốt nghiệp: 278 khóa sinh tốt nghiệp với điểm 12 (trên 20) hay cao hơn được mang lon thiếu úy. Trong số 278, 28 nhập ngành pháo binh (ghi với chữ PB sau thứ hạng), 14 nghập ngành công binh ("CB"), 16 nhập ngành truyền tin ("TT"), và số 220 còn lại nhập ngành bộ binh. Hai mươi bốn khóa sinh với điểm 10 hay cao hơn được mang lon chuẩn úy. Chín khóa sinh với điểm dưới 10 được mang lon trung sĩ. Tổng số sinh viên sĩ quan tốt nghiệp từ khóa một tại Thủ Đức ghi trong sắc lệnh (238-QP/ND) Quốc Gia Việt Nam ít hơn khá bộn con số 450 ghi trong hồ sơ lưu giữ tại trường.
Tuy nhiên, các hồ sơ của trường không liệt kê tên các sinh viên sĩ quan tốt nghiệp.) Phạm Kim Quy (1PB) Đại Tá. Tư Lệnh Phó Cảnh Sát Quốc Gia (Cảnh Sát Tư Pháp)
Nguyễn Đức Thắng (5PB) Trung Tướng. Nghỉ phép học vấn dài hạn từ năm 1972. Phụ Tá Tổng Tham Mưu Trưởng 1968-72. Tư Lệnh Quân Đoàn IV năm 1968. Bộ Trưởng Phát Triển Nông Thôn 1965-67.
Phan Đình Soạn (16PB) Chuẩn Tướng tử nạn. Chỉ Huy Trưởng Pháo Binh 1968-72. Tử nạn trực thăng năm 1972 tại hải cảng Đà Nẵng.
Trần Văn Minh (22PB) Trung Tướng. Tư Lệnh Không Quân từ 1967.
Nguyễn Xuân Vinh (chuẩn úy CB) Cựu Đại Tá. Đào ngũ năm 1973. Giám Đốc Quân Huấn, Đại Học Quốc Phòng 1970-73. Cựu tham vụ quân sự tại Washington.
Nguyễn Tài Lâm (9TT) Đại Tá. Chỉ Huy Trưởng Trung Tâm Huấn Luyện Cán Bộ Nông Thôn tại Vũng Tàu từ năm 1973.
Đoàn Văn Kiệu (14CB) Đại Tá. Giám Đốc, Nha Tài Sản Quân Đội tại Bộ Quốc Phòng từ tháng Giêng 1974. Giám Đốc Nha Địa Hình 1969-72.
Nguyễn Thành Chí (7PB) Đại Tá. Trưởng Phòng Quản Trị Nhân Viên, Bộ Quốc Phòng từ 1972.
Đồng Văn Khuyên (2) Trung Tướng. Phó Tham Mưu Trưởng Quân Tiếp Vụ từ 1967.
Huỳnh Bá Tính (3) Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn 3 Không Quân từ 1970.
Đinh Văn Đệ (21) Đại Tá hưu trí. Dân biểu hạ viện chi khu Đà Lạt từ 1967.
Phạm Ngọc Sang(29) Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn 6 Không Quân từ tháng 10 năm 1972.
Lê Văn Hiền (30) Trung Tá. Phòng nhì Thủy Quân Lục Chiến từ 1970.
Nguyễn Khắc Bình (36) Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Cảnh Sát Quốc Gia từ 1971. Giám Đốc Cơ Quan Tình Báo từ 1968. Thư ký riêng của Tổng Thống từ 1968.
Ngô Văn Minh (43) Đại Tá. Tư Lệnh Phó Sư Đoàn 18 từ tháng 11 năm 1973. Tham Mưu Trưởng Quân Đoàn III 1971-73.
Huỳnh Ngoc Diệp (48) Đại Tá. Đổng Lý Văn Phòng Bộ Nội Vụ.
Nguyễn Kim Hương Giang (52) Đại Tá (Hải Quân). Chỉ Huy Trưởng Trung Tâm Huấn Luyện Cảnh Sát Quốc Gia.
Châu Văn Tiên (56) Đại Tá. Tỉnh Trưởng Gia Định từ năm 1972. Tỉnh Trưởng Đắc Lắc 1969-72.
Trần Văn Trọng (60) Đại Tá. Trưởng Phòng Điều Nghiên Bộ Quốc Phòng từ tháng 8 năm 1973. Chỉ Huy Trưởng Ban Quân Nhu
Quách Huỳnh Hà (75) Đại Tá. Tổng Ủy Viên Dân Chính từ 1973. Tỉnh Trưởng Ba Xuyên 1968-73. Đổng Lý Văn Phòng, Quốc Trưởng Nguyễn Văn Thiệu 1965-67.
Võ Xuân Lành (106) Trung Tướng. Tư Lệnh Phó Không Quân từ 1969.
Nguyễn Hữu Hậu (83) Đại Tá. Tổng Thanh Tra Không Quân từ 1971.
Nguyễn Phi Phụng (184) Đại Tá. Giám Đốc Nha Hối Đoái từ tháng 3 năm 1974. Phó Đổng Lý Văn Phòng, Bộ Quốc Phòng 1973-74.
Đào Ngọc Thọ (188) Đại Tá hưu trí. Dân biểu Hạ Viện 1967-71. Cựu sĩ quan quân tiếp vụ.
Trần Văn Lễ (207) Đại Tá. Cục Trưởng Quân Tiếp Vụ từ tháng 8 năm 1972.
Trần Thanh Nhiên (219) Đại Tá. Tỉnh Trưởng Kiến Phong 1969-73.
Tôn Thất Khiên (220) Đại Tá. Tỉnh Trưởng Thừa Thiên từ 1972. Tỉnh Trưởng Quảng Trị 1970-72. . Tỉnh Trưởng Quảng Ngãi 1967-70.
Nguyễn Văn Nghiêm (11CB) Trung Tá. Tỉnh Trưởng Phú Bổn 1970-75.
Nguyễn Ngọc Loan ( ) Thiếu Tướng. Phụ Tá Đặc Biệt Bộ Trưởng Quốc Phòng từ 1970. Tổng Giám Đốc Cảnh Sát Quốc Gia 1966-68. Sĩ quan Không Quân.
Huỳnh Công Thành (18PB) Cố Đại Tá. Tỉnh Trưởng Bình Tuy 1972-73. Sĩ quan Pháo Binh.
Nguyễn Văn Đức (201) Đại Tá. Tùy viên Tổng Thống Thiệu.
Nguyễn Hiền Điềm (19PB) Đại Tá. Phụ Tá An Ninh Bộ Nội Vụ từ tháng 11 năm 1973.
Phạm Kỳ Loan (186) Đại Tá. Tham Mưu Trưởng, Tiếp Vận Trung Ương.
Phạm Văn Vẹn (86) Đại Tá. Tham Mưu Trưởng Sư Đoàn 9 từ năm 1971.
Nguyễn Văn Vinh (Chuẩn Úy PB) Trung Tá. ỦyViên Chính Phủ Toà Án Mặt Trận Vùng 2 Chiến Thuật.
Trương Bảy (26) Đại Tá. Phụ Tá Đặc Biệt của Tư Lệnh Cảnh Sát Quốc Gia từ tháng Giêng 1973.
Trịnh Hảo Tâm (65) Đại Tá, Chỉ Huy Trường Hành Quân, Bộ Tư Lệnh Không Quân.
Đinh Thạch On (101) Đại Tá. Tư Lệnh Phó Sư Đoàn 5 Không Quân.
Tạ Đăng Mai (127) Đại Tá. Quân Tiếp Vụ TTM.
Nguyễn Trọng Luật Đại Tá. Tỉnh Trưởng Đắc Lắc từ tháng 11 ănm 1973. Phụ Tá Đặc Biệt Tư Lệnh Quân Đoàn II 1972-73. Chỉ Thuy Trưởng, Chiến Đoàn 1 Thiết Giáp 1971-72. Tư Lệnh Phó Sư Đoàn 2 1969-71. Sĩ quan thiết giáp tại Quân Đoàn II những năm 1965-68.
Lê Phú Phúc (1TT) Đại Tá. Phòng 6 Quân Đoàn IV từ 1972. Sĩ quan truyền tin.
Nguyễn Hữu Điền (85) Đại Tá. Cục Trưởng Cục Quân Tiếp Vụ từ 1969.
Nguyễn Văn Hải (202) Đại Tá. Trung Đoàn Trưởng Trung Đoàn 16 từ 1972.
Nguyễn Văn Khải (11PB) Đại Tá. Giám Đốc Nha Địa Dư, Đà Lạt. Tùng sự tại Nha Địa Dư trong 15 năm qua.
Nguyễn Văn Tâm (10CB) Đại Tá. Chỉ Huy Trưởng Trường Công Binh từ tháng Giêng 1974.
Khóa 2 Thủ Đức: 01/10/1952 - 01/04/1953 - Tốt Nghiệp: 579 Trần Quốc Thụ Đại Tá. Cựu Chỉ Huy Trưởng Trung Tâm Bình Định và Phát Triển Vùng 4 Chiến Thuật.
Phan Lạc Phúc Trung Tá. Tham Mưu Phó phụ trách Chiến Tranh Chính Trị Vùng 4 Chiến Thuật từ tháng 12 năm 1973.
Trần Kim Hoa Đại Tá. Chánh Võ Phòng Phủ Thủ Tướng.
Nguyễn Văn Thiện Cố Chuẩn Tướng. Tử nạn phi cơ năm 1970. Sĩ quan thiết giáp và Tư Lệnh Thiết Giáp 1958-63.
Trần Ngọc Trúc Đại Tá. Lữ Đoàn Trưởng Lữ Đoàn 4 Thiết Giáp từ tháng 2 năm 1974.
Khóa 3 Thủ Đức: 01/04/1953 - 01/11/1953 - Tốt Nghiệp:712 Phạm Văn Mẫn (1) Đại Tá. Tỉnh Trưởng An Giang từ 1968. Sĩ quan pháo binh.
Nguyễn Khoa Nam (83) Thiếu Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn 7 từ năm 1970. Lữ Đoàn Trưởng Lữ Đoàn 3 Dù 1966-70.
Hoàng Đức Ninh (208) Đại Tá. Phụ tá Hành Quân Quân Đoàn 4 từ tháng Giêng 1974. Tư Lệnh Vùng 44 Chiến Thuật Đặc Biệt 1972-73. Tỉnh Trưởng Bạc Liêu 1970-72. Anh của Thứ Trưởng Thông Tin Hoàn Đức Nhã; em họ Tổng Thống Nguyễn Văn Thiệu.
Nguyễn Kim Tuấn (245) Trung Tá. Phó CHT Trung Tâm Tái Thiết và Phát Triển Vùng 1 Chiến Thuật. Phụ Tá Trung Tướng Hoàng Xuân Lãm 1963-72. Tác giả có tiếng, bút hiệu "Duy Lâm". Anh họ bà Ngô Quang Trưởng và cháu lãnh tụ VNQDĐ Nguyễn Tường Tam.
Phạm Kim Vinh (265) Thiếu tá hưu trí. Chủ bút nhật báo Chính Luận.
Võ Văn Cầm (605) Đại Tá. Chánh Văn Phòng Phủ Tổng Thống Thiệu.
Đoàn Văn Đệ (143) Đại Tá. Chi Huy Trưởng, Phi Đoàn Bảo Trì và Yểm Trợ, Sư Đoàn 5 Không Quân.
Bùi Quang Khương (131) Đại Tá. Tư Lệnh, Sư Đoàn 4 Không Quân.
Phạm Trọng Phụng (255) Đại Tá. Chỉ Huy Trưởng Pháo Binh từ năm 1973.
Bùi Hữu Khiêm (45) Đại Tá. Văn Phòng Phụ Tá Đặc Biệt Phủ Tổng Thống từ 1973. Tham Mưu Trưởng Sư Đoàn 23.
Nguyễn Văn Của Đại Tá. Tỉnh Trưởng Châu Đốc từ tháng 2 năm 1974. Lữ Đoàn Trưởng Lữ Đoàn 4 Thiết Giáp 1972-74.
Phạm Đình Chi (519) Đại Tá. Tham Mưu Trưởng Sư Đoàn 7 từ năm 1972.
Võ Thành Phú (10) Đại Tá. Chỉ Huy Trưởng Công Binh Quân Đoàn III.
Khóa 3/P Thủ Đức: 01/09/1953 - 16/03/1954 - Tốt Nhiệp: 324 Lê Chí Cường Đại Tá. Tỉnh Trưởng Vĩnh Long 1974-75. Tỉnh Trưởng An Xuyên 1969-72. Thị Trưởng Đà Nẵng 1966-69.
Khóa 4 Thủ Đức: 01/12/1953 - 01/06/1954 - Tốt Nghiệp: 1,148 (Ghi chú: xếp hạng, nếu có, chỉ dành cho 818 khóa sinh chọn ngành bộ binh.) Huỳnh Bửu Sơn (22) Trung Tá. Tỉnh Trưởng Phước Tuy từ tháng 4 năm 1973.
Lê Quang Lưỡng (125) Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn Dù từ tháng 11 năm 1972.
Nguyễn Trọng Bảo (138) Cố Đại Tá. Tham Mưu Trưởng Sư Đoàn Dù 1966-72. Tử trận tại Quảng Trị, 1972.
Lê Khánh (154) Đại Tá. Tỉnh Trưởng Kiên Giang từ tháng 11 năm 1973. Tỉnh Trưởng Kiến Tường 1970-73. Tỉnh Trưởng Khánh Hòa 1966-70. Em Trung Tướng Lê Nguyên Khang.
Ngô Quang Trưởng (162) Trung Tướng. Tư Lệnh Quân Đoàn I từ tháng 5 năm 1972. Tư Lệnh Quân Đoàn IV 1970-72. Tư Lệnh Sư Đoàn 1966-70. Gốc Dù.
Trương Vĩnh Phước (166) Đại Tá. Tư Lệnh Phó Sư Đoàn Dù từ tháng 11 năm 1972.
Nguyễn Bá Tùng (173) Trung Tá. Phụ Tá Tư Lệnh Sư Đoàn Dù từ tháng 11 năm 1972.
Hồ Trung Hậu (199) Chuẩn Tướng. Tổng Thanh Tra Quân Đoàn III từ tháng 11 năm 1973. Tư Lệnh Sư Đoàn 21 năm 1972. Tư Lệnh Phó Sư Đoàn Dù 1967-72.
Lê Ngọc Duệ (219) Đại Tá. Tỉnh Trưởng Phong Dinh 1972-73.
Nguyễn Văn Tường (280) Trung Tá. Chỉ Huy Trưởng Pháo Binh Dù từ năm 1972.
Liêu Quang Nghĩa (316) Đại Tá. Tỉnh Trưởng Ba Xuyên từ tháng 3 năm 1973. Tổng Thanh Tra Quân Đoàn IV 1971-73. Gốc Dù.
Nguyễn Văn Điềm (355) Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn 1 từ tháng 11 năm 1973. Tư Lệnh Phó 1972-73.
Tôn Thất Soạn (371) Đại Tá. Tỉnh Trưởng Hậu Nghĩa từ tháng 11 năm 1973. Tổng Thanh Tra Sư Đoàn Thủy Quân Lục Chiến 1971-73.
Nguyễn Viết Cần (387) Cố Trung Tá. Tử trận trong khi chỉ huy Trung Đoàn 33 năm 1972. Gốc Dù. Em cố Trung Tướng Nguyễn Viết Thanh.
Bửu Hạp (389) Trung Tá. Tỉnh Trưởng Kontum từ 1972. Tư Lệnh Sư Đoàn Pháo Binh 1970-72.
Nguyễn Thu Lương (462) Trung Tá. Lữ Đoàn Trưởng Lữ Đoàn 2 Dù từ 1972.
Nguyễn Hữu Lữ (481) Trung Tá (cựu Đại Tá). Lữ Đoàn Trưởng Lữ Đoàn 44 từ cuối năm 1973. Lữ Đoàn Phó Lữ Đoàn 5 1970-72.
Bùi Thế Lân (649) Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn Thủy Quân Lục Chiến từ năm 1972.
Lê Đình Quế Đại Tá. Tham Mưu Trưởng Sự Đoàn Thủy Quân Lục Chiến từ năm 1972.
Nguyễn Thế Lương Trung Tá. Lữ Đoàn Trưởn Lữ Đoàn 369 TQLC từ năm 1972.
Nguyễn Tấn Bách Trung Tá. Phụ Tá Tùy Viên Không Quân tại Hoa Thịnh Đốn từ năm 1973.
Nguyễn Đình Tuyên (64) Đại Tá. Trưởng phòng Báo Chí Bộ Quốc Phòng từ năm 1965. Sĩ Quan Chiến Tranh chính Trị.
Ngô Minh Châu Đại Tá. Trưởng Phòng Quân Tiếp Vụ 1 từ năm 1971.
Hoàng Tích Thông (120) Đại Tá. Tư Lệnh Phó Sư Đoàn 2 từ năm 1972. Gốc Thủy Quân Lục Chiến.
Ngô Văn Chung Đại Tá. Tư Lệnh Phó Sư Đoàn 3 từ năm 1971.
Phạm Văn Lễ (243) Trung Tá. Tỉnh Trửng Gò Công từ tháng 2 năm 1974.Trước đó tùn sự tại Ban Tham Mưu Quân Đoàn 4.
Lê Cảnh Di Đại Tá. Tư Lệnh Phó/ Tham Mưu Trưởng Sư Đoàn 1 Không Quân.
Trần Văn Sĩ (82) Thiếu Tá. Phụ Tá Tùy Viên Không Quân tại Hoa Thịnh Đốn. Anh Chuẩn Tướng Trần Văn Nhựt.
Trần Bá Thành (522) Đại Tá. Trung Đoàn Trưởng Trung Đoàn 48 từ năm 1971.
Trần Văn Nở Trung Tá. Trung Đoàn Trưởng Trung Đoàn 5 Thiết Giáp từ năm 1972.
Khóa 4/P Thủ Đức: 16/03/1954 - 01/10/1954 - Tốt Nghiệp: 419 Lê Khắc Lý (208) Đại Tá. Tham Mưu Trưởng Bộ Tư Lệnh Quân Đoàn I Tiền Phương.
Huỳnh Văn Chỉnh (221) Đại Tá. Tư Lệnh Phó Hành Quân Sư Đoàn 7 từ năm 1973. Tỉnh Trưởng Kiên Giang 1972-73. Lữ Đoàn Trưởng Lữ Đoàn 16 1967-72.
Huỳnh Hữu Bân Đại Tá hưu trí. Trưởng Phòng 5 BTTM 1970-74.
Cao Văn Khánh Đại Tá. Tổng Giám Đốc Quan Thuế 1971-74.
Nguyễn Thới Lai Trung Tá. Lữ Đoàn Trưởng Lữ Đoàn 6 từ năm 1972.
Trần Hữu Minh (143) Đại Tá. Tham Mưu Phó Quân Đoàn II từ tháng Giêng 1974.
Nguyễn Văn Sơn (168) Trung Tá. Tỉnh Trưởng Vĩnh Bình từ tháng 4 năm 1974. Tỉnh Trưởng Kiến Hoà 1968-74.
Khóa 5 Thủ Đức: 16/01/1954 - 01/02/1955 - Tốt Nghiếp: 879 Lê Châu Lộc (3) Đại Úy hưu trí. Thượng Nghị Sĩ từ năm 1970. Hoạt động trong Đảng Tự Do của cựu Chủ Tịch Quốc Hội Nguyễn Văn Huyền. Cựu công chức.
Phạm Bá Hoa (648) Đại Tá. Tham Mưu Trưởng Tổng Cục Tiếp Vận
Lê Văn Hưng Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn 21 từ tháng 6 năm 1973. Tư Lệnh Sư Đoàn 5 1971-72.
Cổ Tấn Tinh Châu (381) Đại Tá. Tham Mưu Trưởng Biệt Khu Thũ Đô từ năm 1972
Nguyễn Đức Dung Tư Lệnh Lữ Đoàn 2 Kỵ Binh
Hà Mai Việt (86) Đại Tá. TMT Quân Đoàn I từ tháng 11 năm 1973. Tỉnh Trưởng Quảng Tri 1972-73.
Nguyễn Duệ Dung (27) Đại Tá. Tỉnh Trưởng Pleiku từ tháng 8 năm 1973.
Nguyễn Kim Định (104) Đại Tá. Lữ Đoàn Trưởng 3 Kỵ Binh QĐ III 1971-73.
Trịnh Đình Đang (825) Trung Tá. Trưởng Phòng 3 Quân Đoàn III từ tháng 12 năm 1973.
Nguyễn Trọng Hồng (263) Đại Tá. Chánh Văn Pho`ng Thủ Tướng.
Đào Đức Chỉnh (541) Trung Tá. Tham Mưu Trưởng Sư Đoàn 5 từ tháng Giêng năm 1974. Cựu Tham Mưu Trưởng tại Trường Võ Bị Thủ Đức.
Dữ Kiện về Khóa Duy Nhất của Trường Dành Cho Sĩ Quan Trừ Bị Nam Định Khai Giảng Tốt Nghiệp Sĩ Số Tên Khóa Thủ Khoa
01/10/51 01/06/52 255 Nguyễn Duy Hinh
Khóa Nam Định: 01/10/1951 - 01/06/1952 - Tốt Nghiệp: 218 (ghi chú về khóa sinh tốt nghiệp: Tổng số 218 đậu với điểm 12 (trên 20) hay cao hơn và được mang lon Thiếu Úy. 37 khóa sinh khác đậu với điểm 10 ha cao hơn và được mang lon chuẩn úy.) Nguyễn Duy Hinh (1) Thiếu Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn 3 từ năm 1972. Tư Lệnh Phó Quân Đoàn IV 1970-72. Gốc thiết giáp.
Phan Huy Lương (9) Đại Tá. Tham Mưu Phó Hành Quân và Tiếp Vận Quân Đoàn III từ năm 1972.
Bùi Trọng Huỳnh (11) Đại Tá. Chỉ Huy Trưởng Ngành Truyền Tin từ năm 1972. -
Nguyễn Văn Giám (24) Đại Tá. Tư Lệnh Biệt Khu Thủ Đô 1966-68.
Phan Phụng Tiên (31) Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn 5 Không Quân từ năm 1970. Chở các lãnh tụ cuộc đảo chính năm 1960 sang Phnom Penh sau khi cuộc đảo chính thất bại.
Nguyễn Khắc Ngọc (36) Đại Tá. Tham Mưu Phó Huấn Luyện Không Quân từ 1971.
Lương Bùi Tùng (59) Đại Tá. Chỉ Huy Trưởng Thiết Giáp Binh 1965-70.
Nguyễn Mạnh Đinh (72) Đại Tá. Trưởng Ban Vùng 4 trong Phái Đoàn Ủy Hội Quân Sự Hai Bên từ đầu năm 1973. Cựu viên chức Bộ Quốc Phòng.
Nguyễn Chức(74) Chuẩn Tướng. Phụ Tá Đặc Biệt cho Thủ Tướng từ năm 1972. Chỉ Huy Trưởng Công Binh 1967-72.
Lê Nguyên Khang (75) Trung Tướng. Phụ Tá Đặc Biệt cho Tổng Tham Mưu Trưởng từ năm 1972. Tư Lệnh Thủy Quân Lục Chiến 1964-72. Tư Lệnh Quân Đoàn III 1966-68.
Nguyễn Cao Kỳ (88) Thiếu Tướng. Không chức vụ từ năm 1971. Phó Tổng Thống 1967-71. Thủ Tướng 1965-67. Tư Lệnh Không Quân 1964-67.
Nguyễn Hữu Toán (93) Đại Tá. Tư Lệnh Sư Đoàn 25 từ tháng 11 năm 1973. Chỉ Huy Trưởng Trung Tâm Hành Quân/BTTM 1969-73.
Vũ Thương Văn (100) Đại Tá. Tham Mưu Phó Kế Hoạch và Chương Trình Không Quân từ 1969
Vũ Ngọc Tuấn (121) Đại Tá. Tham Mưu Trưởng Quân Đoàn III từ tháng 11 năm 1973. Chỉ Huy Trưởng Trung Tâm Huấn Luyện Quang Trung 1966-67. Tham Mưu Trưởng Sư Đoàn 5 1965-66.
Nguyễn Hữu Tần (162) Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn 4 Không Quân từ 1972.
Nguyễn Văn Lương (169) Chuẩn Tướng. Tư Lệnh Sư Đoàn 2 Không Quân từ 1969.
Hoàng Ngọc Lung (171) Đại Tá. Chỉ Huy Trưởng Phòng 2 BTTM từ năm 1971.
Đặng Hữu Hiệp (178) Đại Tá. Chánh Sở An Ninh Không Quân từ năm 1969.
Nguyễn Đình Giao (180) Đại Tá. Tham Mưu Trưởng Sư Đoàn 6 Không Quân từ năm 1972.
Vũ Đức Nhuận (184) Chuẩn Tướng. Giám Đốc An Ninh Quân Đội từ năm 1968.
Lều Thọ Cường (201) Đại Tá. Tư Lệnh Phó Sư Đoàn 22 từ năm 1972.
Nguyễn Văn Kim (212) Đại Tá. Cố Vấn Pháp Luật cho Phía VNCH trong Phái Đoàn Ủy Hội Quân Sự Hai Bên. Viên chức Quản Trị/Tài Chánh.
Nguyễn Bảo Trị ( ) Trung Tướng. Chỉ Huy Trưởng Quân Huấn Trung Ương từ tháng 11 năm 1973. Chỉ Huy Trưởng Đại Học Chỉ Huy và Tham Mưu 1969-72. Tư Lệnh Quân Đoàn III 1965-66.
Vũ Lộ (58) Trung Tá. Lữ Đoàn Trưởng Lữ Đoàn 50 từ tháng 11 năm 1973.
Nguyễn Đăng Hải (45) Trung Tá. Trưởng Phòng Tài Chánh BTTM từ tháng 12 năm 1973.
Lê Duy Chất (44) Trung Tá. Quận Trưởng Quận 7 Sài Gòn từ 1968.
Phạm Thanh Nghị (148) Đại Tá. Chỉ Huy Trưởng Tiếp Vận Vùng 2 từ 1969.
Nguyễn Kim Phong (122) Trung Tá. Bổ nhiệm vào Tòa Án Quân Sư Vùng 4 Chiến Thuật.
Vũ Văn Khiên (Chuẩn Úy) Đại Tá. Ủy Viên Chính Phủ, Tòa Án Mặt Trận Vùng 3 Chiến Thuật.
Phạm Hữu Nhơn ( ) Chuẩn Tướng. Trưởng Phòng 7 BTTM từ năm 1963.
Thân Quốc Khang (27) Đại Tá. Chỉ Huy Trưởng Tiếp Vận Vùng 3 từ năm 1971.
Lê Ngọc Định (49) Đại Tá. Trưởng Phòn 5 BTTM từ năm 1974.
Đặng Đình Linh (205) Chuẩn Tướng. Tham Mưu Phó Kỹ Thuật và Tiếp Vận Không Quân từ năm 1969.
Nguyễn Bích Hoàn (173) Trung Tá hưu trí. Viên chức Bộ Ngoại Giao
Nguyễn Cao Quyền (19) Trung Tá hưu trí. Viên chức Bộ Ngoại Giao.
Nguyễn Đăng Hải (45) Trung Tá hưu trí. Tổng Giám Đốc Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp. Gốc Hải Quân.
Nguyễn Vân (117) Đại Tá. Tư Lệnh Biệt Khu Thủ Đô 1966.
James Nach
Political Section of the US Embassy in Saigon
Unpublished Research Paper, 1973-74
No comments:
Post a Comment